Chữ ký số và chứng thực số đều là những trợ thủ đắc lực không thể thiếu của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, có nhiều người vẫn hiểu nhầm giữa 2 thuật ngữ này. Bài viết dưới đây sẽ giúp phân biệt chữ ký số và chứng thư số một cách rõ ràng.
Để phân biệt chữ ký số và chứng thư số ta cần hiểu rõ từng khái niệm về chữ ký số và chứng thư số cũng như một số nội dung liên quan đến nó
Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử. Về căn bản, chữ ký số cũng giống như chữ viết tay vậy. Dùng nó để cam kết lời hứa của mình và điều đó không thể rút lại được. Chữ ký số không sẽ không phải sử dụng giấy mực, nó gắn đặc điểm nhận dạng của người ký vào bản cam kết.
Chữ ký số dựa trên công nghệ RSA – công nghệ mã hóa công khai: mỗi người sẽ phải có 1 cặp khóa gồm có một khóa công khai và một khóa bí mật là private key. Trong đó:
“PRIVATE KEY” – khóa bí mật: là một khóa trong cặp khóa dùng để tạo chữ ký số và thuộc hệ thống mã không đối xứng.
“PUBLIC KEY” – khóa công khai: là một khóa trong cặp khóa dùng để để kiểm tra chữ ký số, nó được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa và thuộc hệ thống mã không đối xứng.
“NGƯỜI KÝ” nghĩa là thuê bao dùng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu nào đó dưới tên mình.
“NGƯỜI NHẬN” là tổ chức hoặc cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, bằng việc sử dụng các chứng thư số của người ký để kiểm tra chữ ký số ở thông điệp dữ liệu nhận được và sau đó tiến hành các hoạt động, giao dịch liên quan.
“KÝ SỐ” nghĩa là việc đưa khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu nào đó.
Phân biệt chữ ký số và chứng thư số
Chứng thư số là một loại chứng thư điện tử do tổ chức dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp. Có thể được xem chứng thư số như là một “chứng minh thư” của doanh nghiệp dùng trong môi trường của internet và máy tính.
Sử dụng chứng thư số để nhận diện một máy chủ, một cá nhân hay là một số đối tượng khác và quan trọng là gắn định danh của đối tượng đó với một public key, được cấp bởi tổ chức có thẩm quyền xác định nhận danh và có quyền cấp chứng thư số.
Chứng thư số chứa public key và các thông tin của người dùng theo chuẩn X.509 được tạo bởi nhà cung cấp dịch vụ chứng thực. Khóa bí mật của chữ ký số bắt buộc phải lưu trữ trong ổ USB Token – một thiết bị phần cứng chuyên dụng hoặc SmartCard cung cấp bởi nhà cung cấp. Các thiết bị này đảm bảo rằng khóa bí mật không bị copy hay bị virus phá hỏng.
Nội dung của chứng thư số
Tên thuê bao.
Số hiệu (số seri) của chứng thư số
Thời gian hiệu lực của chứng thư số
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số (Ví du: VIETTEL-CA)
Chữ ký số của tổ chức chứng thực chữ ký số đó.
Các thư hạn chế về phạm vi, mục đích sử dụng của chứng thư số.
Những hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký số.
Nội dung cần thiết khác theo quy định chuẩn của Bộ Thông Tin Truyền Thông.
Hy vọng bài viết đã làm sáng tỏ được chữ ký số là gì? Cũng như phân biệt giữa chữ ký số và chứng thư số. Mọi vấn đề cần thắc mắc và tìm hiểu vui lòng liên hệ qua hotline: 0985898998 để được tư vấn và giải đáp.
Mời nhập thông tin để được tư vấn & giải đáp miễn phí